Hộ chiếu có thời hạn sử dụng từ 06 tháng tới 10 năm tùy thuộc vào loại hộ chiếu. Khi sắp hết hạn có thể xin gia hạn, thủ tục gia hạn hộ chiếu được thực hiện theo trình tự dưới đây.
Hộ chiếu có thời hạn bao lâu
Hộ chiếu quốc gia gồm: Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông. Mỗi loại có thời hạn sử dụng khác nhau, cụ thể:
– Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ: Không quá 05 năm.
– Hộ chiếu phổ thông: Không quá 10 năm, riêng:
+ Hộ chiếu phổ thông cấp riêng cho trẻ em dưới 14 tuổi: Không quá 05 năm;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp chung cho trẻ em dưới 9 tuổi (vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ): Không quá 05 năm.
Khi nào gia hạn hộ chiếu
Theo điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị định 94/2015/NĐ-CP, chỉ hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị dưới 1 năm thì được gia hạn một lần với thời hạn sử dụng không quá 3 năm và hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.
Hộ chiếu phổ thông không được gia hạn, còn hạn thì được cấp lại, khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.
Lâu nay mọi người vẫn hiểu gia hạn hộ chiếu được áp dụng với tất cả các loại hộ chiếu là chưa chính xác. Hộ chiếu phổ thông (loại cấp cho mọi công dân Việt Nam) không được gia hạn mà sẽ được cấp lại hoặc cấp mới.
Thủ tục cấp lại hộ chiếu phổ thông do hết hạn
Như đã trình bày ở trên, hộ chiếu phổ thông sẽ không được gia hạn, nếu hết hạn sẽ thực hiện cấp mới hộ chiếu, thủ tục như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm:
– Hộ chiếu phổ thông hết hạn;
– 01 tờ khai mẫu X01;
– 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
* Đối với trẻ em dưới 14 tuổi:
– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;
– Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm.
Tờ khai do cha hoặc mẹ khai và ký thay; nếu không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) khai và ký thay;
– Trẻ em dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha, nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại:
– Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú;
– Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Áp dụng với các trường hợp:
+ Người cần đi nước ngoài để chữa bệnh nếu có giấy tờ chỉ định của bệnh viện;
+ Người có thân nhân ruột thịt ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết cần phải đi gấp để giải quyết, nếu có giấy tờ chứng minh những sự việc đó;
+ Cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân viên trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có nhu cầu xuất cảnh gấp, nếu có văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc;
+ Trường hợp có lý do cấp thiết khác đủ căn cứ thì Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, quyết định.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại nơi đã nộp hồ sơ cấp hoặc qua đường Bưu điện
Thời hạn giải quyết
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú: Không quá 08 ngày làm việc
Hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: Không quá 05 ngày làm việc
Lệ phí: 200.000 đồng.